Trong thời gian từ 01/01/2021 đến 30/9/2021, tại khoa Vi sinh Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương có 2094 bệnh nhân được chỉ định cấy máu với tổng số 4105 mẫu máu được nuôi cấy.
1. Kết quả cấy máu dương tính
1.1. Kết quả cấy máu dương tính theo số bệnh phẩm
Biểu đồ 1. Tỷ lệ cấy máu dương tính theo số bệnh phẩm (n=4105)
Nhận xét: Theo số bệnh phẩm, tỷ lệ cấy máu dương tính là 14,9% (610 mẫu). Tỷ lệ cấy máu âm tính là 85,1% (3495 mẫu).
1.2. Kết quả cấy máu dương tính theo số bệnh nhân
Biểu đồ 2. Tỷ lệ cấy máu dương tính theo số bệnh nhân (n=2094)
Nhận xét: Theo số bệnh nhân, tỷ lệ cấy máu dương tính là 14,6% (306 bệnh nhân). Tỷ lệ cấy máu âm tính là 85,4% (1788 bệnh nhân).
2. Kết quả phân lập các căn nguyên gây nhiễm trùng huyết
2.1 Kết quả phân lập căn nguyên gây bệnh theo nhóm vi sinh vật
Bảng 1. Tỷ lệ phân lập căn nguyên gây bệnh theo nhóm vi sinh vật (n=303)
Căn nguyên
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Vi khuẩn thông thường
|
301
|
99,4
|
Vi nấm
|
1
|
0,3
|
Vi khuẩn kỵ khí
|
1
|
0,3
|
Nhận xét:
- Trong số 306 bệnh nhân cấy máu dương tính, có 03 bệnh nhân phân lập được hai chủng vi khuẩn gây bệnh.
- Tỷ lệ cấy máu dương tính do căn nguyên VK thông thường (ưa khí và ưa kỵ khí tùy tiện) chiếm 99,4%, cao hơn rất nhiều so với căn nguyên gây bệnh là nấm 0,3% và VK kỵ khí là 0,3%.
2.2 Kết quả phân lập VK gây nhiễm khuẩn huyết theo nhóm VK
Bảng 2. Tỷ lệ phân lập VK gây NKH theo nhóm VK (n = 370)
Nhóm vi khuẩn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
VK Gram âm
|
186
|
61,6
|
VK Gram dương
|
116
|
38,4
|
Tổng số
|
302
|
100
|
Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ NKH do VK Gram - âm là 61,6%. Tỷ lệ NKH do VK Gram - dương thấp hơn có 38,4%.
2.3 Kết quả phân lập vi khuẩn gây bệnh
Biểu đồ 3. Tỷ lệ phân lập các loại vi khuẩn gây bệnh phân lập được (n=302)
Nhận xét: Trong số các VK gây bệnh, căn nguyên hay gặp nhất là S.aureus và E.coli chiếm tỷ lệ 25,8 %. Tiếp đến là K.pneumoniae với 7,9%. Các loại Streptococcus spp chiếm tỷ lệ 7,3%; Acinetobacter chiếm tỷ lệ thấp với 1,3%; Trực khuẩn mủ xanh chỉ chiếm 0,7%; Burkholderia pseudomallei và VK kỵ khí chiếm tỷ lệ 0,3%. Các VK còn lại chiếm tỷ lệ thấp.
2.5. Kết quả xác định S.aureus kháng methicilline (MRSA)
Biểu đồ 4. Tỷ lệ S.aureus kháng methicilline (MRSA) (n=78)
Nhận xét: Tỷ lệ S.aureus kháng methicilline (MRSA) là 58% với 45 trong tổng số 78 chủng phân lập được.
2.6. Kết quả xác định ESBL ở hai loài E.coli và K.pneumoniae
Bảng 3. Tỷ lệ xác định ESBL ở hai loài E.coli và K.pneumoniae (n = 120)
Vi khuẩn
|
Kết quả xác định ESBL
|
Số lượng
|
ESBL (+)
|
ESBL (-)
|
N
|
%
|
N
|
%
|
E. coli
|
36
|
46
|
42
|
54
|
78
|
K. pneumoniae
|
4
|
17
|
20
|
83
|
24
|
Tổng số
|
40
|
39
|
62
|
61
|
102
|
Biểu đồ 5. Tỷ lệ xác định ESBL ở hai loài E.coli và K.pneumoniae (n=102)
Nhận xét:
- Có 36 trong tổng số 78 chủng E.coli sinh ESBL, chiếm tỷ lệ 46%.
- Có 4 trong tổng số 24 chủng K.pneumoniae sinh ESBL, chiếm tỷ lệ 17%.
- Tỷ lệ sinh ESBL ở cả 2 loài E.coli và K.pneumoniae là (40/102) 39%.
3. Kết quả đề kháng KS của một số chủng VK phân lập được
Nhiều loại VK đã được phân lập trong nghiên cứu của chúng tôi. Dưới đây là kết quả đề kháng KS của một số chủng hay gặp.
3.1. Kết quả về sự đề kháng KS của S.aureus (78 chủng)
Biểu đồ 6. Tỷ lệ đề kháng KS của S.aureus (n=78)
Nhận xét:
- Tỷ lệ S.aureus kháng methicilin là 58%. Chủng S.aureus kháng oxacillin hay methicillin được coi là đề kháng toàn bộ các KS nhóm beta - lactam, kể cả các cephalosporins thế hệ 3, carbapenem và beta - lactam phối hợp chất ức chế beta - lactamase.
- Hầu hết các chủng không nhạy cảm với penicillin G (96%); Các KS erythromycin, azithromycin cũng đề kháng khá cao với 70% và 69%.
- S.aureus nhạy cảm với 100% vancomycin, linezolid; 99% netilmicine và 92% amikacin.
3.2. Kết quả về sự đề kháng KS của E.coli (78 chủng)
Biểu đồ 7. Tỷ lệ đề kháng KS của E.coli (n=78)
Nhận xét:
- VK đề kháng với các kháng sinh: ampicillin (83%), piperacillin (70%), co - trimoxazol (65%).
- VK nhạy cảm với các kháng sinh: imipenem, meropenem , ertapenem (99%), fosfomycin (93%), amikacin (95%), netilmicine (91%) và piper+tazobactam (87%).
3.3. Kết quả về sự đề kháng KS của K.pneumoniae (24 chủng)
Biểu đồ 8. Tỷ lệ đề kháng KS của K.pneumoniae (n=24)
Nhận xét:
- VK nhạy cảm với fosfomycin (88%); meropenem, ertapenem, imipenem, (79%), nhóm aminoglycosides (>70).
- Các kháng sinh khác VK đề kháng với tỷ lệ không cao.
4. Kết luận
4.1. Căn nguyên gây NKH:
- Tỷ lệ phân lập căn nguyên theo nhóm VSV:
+ VK thông thường (ưa khí và ưa kỵ khí tùy tiện): 99,4%
+ Nấm: 0,3%
+ VK kỵ khí: 0,3%
- Tỷ lệ phân lập căn nguyên theo nhóm VK:
+ VK Gram - âm chiếm tỷ lệ 61,6%
+ VK Gram – dương chiếm tỷ lệ 38,4%
- Căn nguyên hay gặp nhất là S.aureus và E.coli chiếm tỷ lệ 25,8 %. Tiếp đến là K.pneumoniae với 7,9%. Các loại Streptococcus spp chiếm tỷ lệ 7,3%; Acinetobacter chiếm tỷ lệ thấp với 1,3%; Trực khuẩn mủ xanh chỉ chiếm 0,7%; Burkholderia pseudomallei và VK kỵ khí chiếm tỷ lệ 0,3%. Các VK còn lại chiếm tỷ lệ thấp.
- Tỷ lệ S.aureus kháng methicilline (MRSA) là 58%.
- Tỷ lệ sinh ESBL ở hai loài E. coli và K. pneumoniae là 39%.
4.2. Về mức độ đề kháng KS của một số chủng VK phân lập được:
* Các loại vi khuẩn kháng đa kháng sinh với mức độ khác nhau. Các kháng sinh có tác dụng tốt với các loại vi khuẩn (tỉ lệ bị kháng thấp hơn cả):
- Với vi khuẩn E.coli (kháng <10%) và K.pneumoniae (kháng < 20%) là nhóm carbapenem; fosfomycin; amikacin và netilmicin.
- Với vi khuẩn S.aureus: Tỷ lệ S.aureus kháng methicillin là 58%. VK kháng < 8% amikacin, netilmicin và nhạy hoàn toàn với vancomycin, linezolid.
Hải Dương, ngày 10 tháng 11 năm 2021
Trưởng khoa Vi sinh
BSCKI. Trần Thị Lan